Bản đồ nước Botswana hay bản đồ các đơn vị hành chính đất nước Botswana trên bản đồ thế giới giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình của nước này chi tiết.
Chúng tôi BANDOVIETNAM.COM.VN tổng hợp thông tin Tất Tần Tật về nước Botswana từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2023.
Thông tin sơ lược giới thiệu về nước Botswana
Botswana, tên chính thức Cộng hoà Botswana là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi. Trước kia nó là quốc gia bảo hộ Bechuanaland bởi Vương quốc Anh, Botswana đã đổi tên mới và trở thành một quốc gia độc lập bên trong Khối thịnh vượng chung Anh Quốc vào ngày 30 tháng 9 năm 1966.
Nước này có chung biên giới với Nam Phi ở phía nam và đông nam, Namibia ở phía tây, Zambia ở phía bắc, và Zimbabwe phía đông bắc. Về kinh tế, nước này có quan hệ chặt chẽ với Nam Phi, chủ yếu dựa vào khai mỏ (đặc biệt là kim cương), chăn nuôi gia súc, và du lịch. Đất nước được đặt tên theo nhóm sắc tộc lớn nhất, người Tswana.
Chủ yếu là cao nguyên bằng phẳng hơi lồi lõm; Sa mạc Kalahari nằm ở phía tây nam
Diện tích 600.370 km² (231.788 dặm²), Botswana là nước lớn thứ 45 trên thế giới (sau Ukraina). Kích thước nước này tương đương với Madagascar, và hơi nhỏ hơn bang Texas của Hoa Kỳ.
Diện tích Botswana chủ yếu bao phủ bởi Sa mạc Kalahari, tới 70% diện tích đất nước. Đồng bằng Okavango, đồng bằng trong đất liền lớn nhất thế giới, nằm ở phía tây bắc. Lòng chảo Makgadikgadi, một lòng chảo muối lớn nằm ở phía bắc.
Botswana có nhiều vùng thiên nhiên hoang dã đa dạng, gồm đồng bằng Okavango, sa mạc Kalahari, các đồng cỏ và savanna, các savana và đồng cỏ là nơi sinh sống của linh dương đầu bò xanh và nhiều loài linh dương cũng như các loại động vật có vú khác.
Tên đầy đủ | Cộng hòa Botswana |
Vị trí địa lý | Nước nằm ở miền nam châu Phi, giáp với phía Bắc của Nam Phi |
Diện tích Km2 | 600,370 |
Tài nguyên thiên nhiên | Kim cương, đồng, niken, muối, natricabonat khô, kalicabonat khô, than đá, quặng sắt, bạc |
Dân số (triệu người) | 2.13 |
Cấu trúc dân số | 0-14 tuổi: 33.2% 15-24 tuổi: 21.8% 25-54 tuổi:36.7% 55-64 tuổi: 4.3% Trên 65 tuổi: 4% |
Tỷ lệ tăng dân số (%) | 1477.000 |
Dân tộc | Tswana (hoặc Setswana) 79%, Kalanga 11%, Basarwa 3%, khác, bao gồm Kgalagadi và người da trắng 7% |
Thủ đô | Gaborone |
Quốc khánh | 30/91966 |
Hệ thống pháp luật | Dựa trên luật của La Mã - Hà Lan và luật theo phong tục tập quán |
GDP (tỷ USD) | 32.44 |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) | 2 |
GDP theo đầu người (USD) | 28200 |
GDP theo cấu trúc ngành | nông nghiệp: 0.4% công nghiệp: 50.7% dịch vụ: 48.9% |
Lực lượng lao động (triệu) | 1,288 |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp | nông nghiệp: 1% công nghiệp: 79% dịch vụ: 20% |
Sản phẩm Nông nghiệp | Chăn nuôi, cây lúa miến, kê, đậu, hoa hướng dương, lạc |
Công nghiệp | kim cương, đồng, niken, muối, tro soda, bồ tạt, chế biến chăn nuôi, dệt may |
Xuất khẩu (triệu USD) | 20950 |
Mặt hàng xuất khẩu | kim cương, đồng, niken, natricabonat khô,thịt, dệt may |
Đối tác xuất khẩu | Saudi Arabia, Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất, Nhật Bản, Qatar |
Nhập khẩu (triệu USD) | 5426 |
Mặt hàng nhập khẩu | thực phẩm, máy móc, hàng điện tử, thiết bị vận tải, dệt may, nhiên liệu và sản phẩm dầu mỏ, gỗ và sản phẩm giấy, kim loại và sản phẩm kim loại |
Đối tác nhập khẩu | Saudi Arabia, Hoa Kỳ, Trung Quốc,Brazil, Ấn Độ, Đức, Nhật Bản |