LINK TẢI File PDF CAD Bản đồ tỉnh Bình Dương (15M)
Bản đồ Bình Dương hay bản đồ hành chính các huyện, xã, Thành phố tại tỉnh Bình Dương, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn tỉnh Bình Dương.
Chúng tôi BanDoVietNam.COM.VN tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch tỉnh Bình Dương từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới.
Vị trí địa lý và đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương
+ Vị trí: nằm trong khu vực Đông Nam Bộ, thuộcvùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh đóng vai trò là cửa ngõ giao thương với TPHCM, trung tâm kinh tế – văn hóa của cả nước, có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia chạy qua như quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường Xuyên Á...,cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) 30 km theo đường Quốc lộ 13, cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất chỉ 10 km
Tiếp giáp địa lý: Phía Bắc của tỉnh Bình Dương giáp tỉnh Bình Phước; Phía Nam giáp TPHCM; Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai; Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và TPHCM.
+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 2.694,7 km², dân số khoảng 2.455.865 (Năm 2019) đông thứ 6 nước ta. Trong đó, ở Thành thị có 1.961.518 người (79,87%); ở Nông thôn có 494.347 người (20,13%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 911 người/km².
+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2023, Bình Dương là tỉnh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 3 thành phố (Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An), 2 thị xã (Bến Cát, Tân Uyên) và 4 huyện (Bắc Tân Uyên, Bàu Bàng, Dầu Tiếng, Phú Giáo) với 91 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 45 phường, 5 thị trấn và 41 xã.
+ Địa hình: tỉnh Bình Dương có địa hình tương đối bằng phẳng, hệ thống sông ngòi và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
+ Du lịch: Bình Dương có 12 di tích lịch sử, văn hóa được công nhận cấp quốc gia, 44 di tích lịch sử, văn hóa được công nhận cấp tỉnh.
Làng gốm sứ ở Lái Thiêu, Tân Phước Khánh; làng mộc, chạm khắc gỗ ở Chánh Nghĩa, Phú Thọ; làng sơn mài ở Tương Bình Hiệp…Đặc biệt, khu du lịch Đại Nam là khu du lịch lớn nhất Đông Nam Á.
Một số lễ hội như: Lễ hội Chùa Bà Thiên Hậu (thành phố Thủ Dầu Một), vườn trái cây Lái Thiêu với đặc sản là măng cụt và sầu riêng (thành phố Thuận An), khu du lịch Lạc cảnh Đại Nam Văn hiến, khu du lịch Núi Cậu – Lòng hồ Dầu Tiếng,…;
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương khổ lớn
Thành phố Thủ Dầu Một được chia 14 đơn vị hành chính, bao gồm 14 phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp.
Thành phố Dĩ An được chia 7 đơn vị hành chính, bao gồm 7 phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp.
Thành phố Thuận An được chia 10 đơn vị hành chính, bao gồm 9 phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú và xã An Sơn.
Thị xã Bến Cát cđược chia 8 đơn vị hành chính, bao gồm 5 phường: Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa và 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An.
Thị xã Tân Uyên cđược chia 12 đơn vị hành chính, bao gồm 10 phường: Hội Nghĩa, Khánh Bình, Phú Chánh, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, Thái Hòa, Thạnh Phước, Uyên Hưng, Vĩnh Tân và 2 xã: Bạch Đằng, Thạnh Hội.
Huyện Bắc Tân Uyên được chia 10 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Tân Thành (huyện lỵ), Tân Bình và 8 xã: Bình Mỹ, Đất Cuốc, Hiếu Liêm, Lạc An, Tân Định, Tân Lập, Tân Mỹ, Thường Tân.
Huyện Bàu Bàng được chia đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Lai Uyên và 6 xã: Cây Trường II, Hưng Hòa, Lai Hưng, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố.
Huyện Dầu Tiếng được chia 12 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Dầu Tiếng và 11 xã: An Lập, Định An, Định Hiệp, Định Thành, Long Hòa, Long Tân, Minh Hòa, Minh Tân, Minh Thạnh, Thanh An, Thanh Tuyền.
Huyện Phú Giáo được chia 11 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Phước Vĩnh và 10 xã: An Bình, An Linh, An Long, An Thái, Phước Hòa, Phước Sang, Tam Lập, Tân Hiệp, Tân Long, Vĩnh Hòa.
Bản đồ khu công nghiệp Bình Dương
Danh sách 28 khu công nghiệp tại tỉnh Bình Dương
STT |
Tên Khu công nghiệp |
Quy mô (Ha) |
Vị trí |
1 |
KCN Bình An |
25,90 Ha |
Phường Bình Thắng, TP Dĩ An |
2 |
KCN Bình Đường |
16,50 Ha |
Phường An Bình, TP Dĩ An |
3 |
KCN Sóng Thần 1 |
180,33 Ha |
Phường Dĩ An, TP Dĩ An |
4 |
KCN Sóng Thần 2 |
279,27 Ha |
Phường Tân Đông Hiệp, TP Dĩ An |
5 |
KCN Tân Đông Hiệp A |
50,44 Ha |
Phường Tân Đông Hiệp, TP Dĩ An |
6 |
KCN Tân Đông Hiệp B |
162,92 Ha |
Phường Tân Đông Hiệp, TP Dĩ An |
7 |
KCN Đồng An |
137,90 Ha |
Phường Bình Hòa, TP Thuận An |
8 |
KCN Việt Hương |
30,06 Ha |
Phường Thuận Giao, TP Thuận An |
9 |
KCN Việt Nam Singapore |
472,99 Ha |
Phường Thuận Giao, TP Thuận An |
10 |
KCN Đại Đăng |
274,36 Ha |
Phường Phú Tân, TP Thuận An |
11 |
KCN Đồng An 2 |
205,38 Ha |
Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
12 |
KCN Kim Huy |
213,63 Ha |
Phường Phú Tân, TP Thuận An |
13 |
KCN Mapletree |
74,87 Ha |
Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
14 |
KCN Sóng Thần 3 |
533,85 Ha |
Phường Phú Tân, TP Thuận An |
15 |
KCN Việt Nam Singapore II |
330,12 Ha |
Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
16 |
KCN Việt Remax |
133,29 Ha |
Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
17 |
KCN Nam Tân Uyên |
620,49 Ha |
Phường Khánh Bình, TX Tân Uyên |
18 |
KCN Việt Nam Singapore IIA |
1008,20 Ha |
Xã Vĩnh Tân, TX Tân Uyên |
19 |
KCN Đất Cuốc |
212,84 Ha |
Xã Đất Cuốc, Huyện Bắc Tân Uyên |
20 |
KCN An Tây |
494,94 Ha |
Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
21 |
KCN Mai Trung |
50,55 Ha |
Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
22 |
KCN Mỹ Phước |
376,92 Ha |
Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát |
23 |
KCN Mỹ Phước 2 |
470,29 Ha |
Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát |
24 |
KCN Mỹ Phước 3 |
987,12 Ha |
Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát |
25 |
KCN Rạch Bắp |
278,6 Ha |
Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
26 |
KCN Thới Hòa |
202,4 Ha |
Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát |
27 |
KCN Việt Hương 2 |
250 Ha |
Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
28 |
KCN Bàu Bàng |
2000 Ha |
Xã Lai Uyên và Lai Hưng, huyện Bàu Bàng |