Bản đồ nước Kiribati (Kiribati Map) khổ lớn năm 2023

Bản đồ nước Kiribati hay bản đồ các đơn vị hành chính đất nước Kiribati trên bản đồ thế giới giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình của nước này chi tiết.

Chúng tôi BANDOVIETNAM.COM.VN tổng hợp thông tin Tất Tần Tật về nước Kiribati từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2023.

Thông tin sơ lược giới thiệu về nước Kiribati

Kiribati (tên chính thức Cộng hòa Kiribati) là quốc đảo trải dài trên diện tích khoảng 811 km2, nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, thuộc châu Đại Dương. Theo World Atlas, đây là quốc gia duy nhất có lãnh thổ nằm trên cả bốn bán cầu của trái đất, trong khi châu Phi là lục địa duy nhất được biết đến với đặc điểm địa lý tương tự.

Từ "hemisphere" (bán cầu) có nguồn gốc từ hēmisphairion trong ngôn ngữ Hy Lạp cổ đại, dùng để chỉ một nửa của một vật thể hình cầu. Cách sử dụng hiện đại của thuật ngữ "bán cầu" thường biểu thị sự phân chia thế giới làm hai, bằng cách sử dụng vĩ độ hoặc kinh độ.

Đường xích đạo là vĩ độ phân chia thế giới thành bán cầu Bắc và bán cầu Nam, trong khi đường kinh tuyến gốc (0 độ) phân chia thế giới thành bán cầu Đông và Tây. Tuy nhiên, hai bán cầu Đông và Tây thường được sử dụng trong bối cảnh chính trị, văn hóa hơn là địa lý.

Lãnh thổ các quốc gia thường nằm trong một bán cầu, trừ một số ngoại lệ như Mali, Algeria và Pháp nằm ở hai bán cầu.

Kiribati từng chịu sự thống trị của Vương quốc Anh và giành được độc lập năm 1979. Quốc gia này sử dụng tiền tệ là đồng đôla Kiribati, tuy nhiên đôla Australia cũng được chấp nhận. Do thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên, Kiribati được xem là một trong những quốc gia kém phát triển nhất thế giới. Cá là mặt hàng xuất khẩu chính của đất nước.

Kiribati bao gồm 33 đảo san hô và rạn san hô trải rộng trên ba nhóm đảo: Gilbert, Phoenix và Line, nhưng chỉ 21 đảo có người sinh sống.

Thủ đô Kiribati là Nam Tarawa. Dân số cả nước tính đến năm 2018 là khoảng 120.000.

Tên nước: Kiribati 
Tên tiếng Việt:  Cộng hòa Kiribati
Vị trí địa lý:  Nằm ở Trung Á , phía Tây Bắc của Trung Quốc, 1 phần phía đông của sông Ural ở Đông Châu Âu
Diện tích: 811 (km2)
Dân số   0.1 (triệu người)
Cấu trúc độ tuổi theo dân số:  0-14 tuổi:28.7% 15-64 tuổi 65.6% 65 tuổi trở lên:5.7%
GDP theo đầu người:   (USD)
GDP theo cấu trúc ngành:  Nông nghiệp: 3.7% Công nghiệp: 10.5% Dịch vụ:85.8%
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:  Nông nghiệp:18.5% Công nghiệp: 23.7% Dịch vụ: 30% Khác

Bản đồ hành chính nước Kiribati khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Tóm tắt lịch sử của đất nước Kiribati

Bản đồ Google Maps của nước Kiribati

Saigon Uniform