TẢI Bản đồ hành chính TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương khổ lớn 2023

LINK TẢI NHANH FILE Bản đồ Thành phố Bến Cát miễn phí (45M)

Bản đồ Bến Cát hay bản đồ hành chính các phường và xã tại Thị xã Bến Cát, giúp bạn tra cứu thông tin quy hoạch về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn Bến Cát.

Chúng tôi BANDOVIETNAM.COM.VN tổng hợp thông tin quy hoạch Thị xã Bến Cát mới nhất, được cập nhật mới năm 2023.

Sơ lược về Thị xã Bến Cát 

Thị xã Bến Cát được thành lập từ 29/12/2013 hiện là đô thị Loại III (từ năm 2018) nằm phía bắc tỉnh Bình Dương, diện tích tự nhiên của thị xã 234,40 km² chia làm 8 đơn vị hành chính, bao gồm 5 phường và 3 xã.

Bến Cát hoạt động với sứ mệnh đô thị văn minh, sạch đẹp, thân thiện với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân.

Theo Ông Nguyễn Trọng Ân, Chủ tịch UBND TX.Bến Cát cho biết: “TX.Bến Cát là một trong những địa phương có hạ tầng giao thông phát triển mạnh, kết nối thông suốt, đồng bộ với các tuyến đường trọng điểm đi qua như đại lộ Bình Dương, ĐT741, ĐT744, Mỹ Phước - Tân Vạn, Vành đai 4…

Các tuyến đường nội ô thị xã cũng được đầu tư mở rộng như 30/4, Hùng Vương, Ngô Quyền, 7A, 7B, tạo điều kiện để TX.Bến Cát dễ dàng kết nối các khu công nghiệp, đô thị phía Nam của tỉnh, kết nối với TP.Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Phước, các tỉnh Tây Nguyên. Ngoài ra, các tuyến đường này có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế, xã hội, thu hút đầu tư, công nghiệp hóa, đô thị hóa, bảo đảm quốc phòng an ninh.

Vị trí Thị xã Bến Cát ở trên Bản đồ Bình Dương
Vị trí Thị xã Bến Cát ở trên Bản đồ Bình Dương

+ Vị trí: Bến Cát nằm phía Bắc của tỉnh Bình Dương, trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, toạ độ ở trung tâm tỉnh Bình Dương, trên địa bàn thị xã có sông Sài Gòn và sông Thị Tính chảy qua, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 50km, cách Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương hơn 15km.

Tiếp giáp địa lý:

- Phía Bắc thị xã Bến Cát giáp huyện Dầu Tiếng và huyện Bàu Bàng

- Phía Nam thị xã Bến Cát giáp thành phố Thủ Dầu Một

- Phía Đông thị xã Bến Cát giáp thị xã Tân Uyên và huyện Bàu Bàng

- Phía Tây thị xã Bến Cát giáp huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh. 

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của Bến Cát 234,40 km², dân số khoảng 318.799 người (Năm 2020), mật độ dân số đạt 1.360 người/km².

Bản đồ Thị xã Bến Cát trên nền tảng Open Street Map
Bản đồ Thị xã Bến Cát trên nền tảng Open Street Map

+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2023, Bến Cát là thị xã có 8 đơn vị hành chính, gồm 5 phường: Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa và 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An, với 336.847 nhân khẩu; trong đó, thường trú 30.071 hộ với 115.042 nhân khẩu; tạm trú 221.805 nhân khẩu (năm 2020).

Kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao, phần lớn các chỉ tiêu chủ yếu đều đạt và vượt mục tiêu của cả nhiệm kỳ. Thị xã Bến Cát đã hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới và phát triển đô thị; cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng định hướng: Công nghiệp phát triển và tăng trưởng ổn định, dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế; nông nghiệp chuyển dịch theo hướng phát triển nông nghiệp đô thị và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với xây dựng nông thôn mới.

Bản đồ hành chính Thị xã Bến Cát khổ lớn

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính thị xã Bến Cát mới nhất
Bản đồ hành chính thị xã Bến Cát mới nhất
Bản đồ hành chính thị xã Bến Cát năm 2022
Bản đồ hành chính thị xã Bến Cát năm 2023

Thông tin quy hoạch thị xã Bến Cát 

Theo đồ án quy hoạch thị xã Bến Cát đến năm 2030, tầm nhìn 2050 của UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt; gắn với sự điều chỉnh địa giới hành chính các địa phương thuộc Bắc Bình Dương. Cụ thể:

  • Thị xã Bến Cát được thành lập trên cơ sở tách thị trấn Mỹ Phước và 7 xã: Thới Hòa, Tân Định, Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, An Điền, Phú An, An Tây thuộc huyện Bến Cát trước đây.
  • Thị trấn Mỹ Phước và 4 xã: Thới Hòa, Tân Định, Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa được chuyển thành 5 phường có tên tương ứng
  • Phần còn lại của huyện Bến Cát đổi tên thành huyện Bàu Bàng

Bản đồ quy hoạch huyện Bến Cát có thể thấy địa phương này đã và đang thiết lập lại toàn bộ ranh giới, vùng không gian đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Sơ đồ phân vùng kiến trúc cảnh quan đô thị Bến Cát
Sơ đồ phân vùng kiến trúc cảnh quan đô thị Bến Cát

Mục tiêu quy hoạch tại Thị xã Bến Cát

Mục tiêu quy hoạch

Trước hết, quy hoạch Thị xã Bến Cát đáp ứng các yêu cầu theo phương án quy hoạch các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2007-2020, cụ thể là chia tách huyện Bến Cát thành lập thị xã Bến Cát và huyện mới (Bàu Bàng).

Thứ hai, tập trung xây dựng thị xã Bến Cát phát triển bền vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, phát triển theo hướng văn minh hiện đại, phù hợp với đặc điểm, truyền thống lịch sử và bản sắc văn hóa của tỉnh Bình Dương.

Thứ ba, phát huy nội lực và sử dụng tốt mọi nguồn lực, khai thác có hiệu quả các tiềm năng lợi thế của khu vực để duy trì tốc độ phát triển kinh tế xã hội nhanh, có sức cạnh tranh cao, có môi trường sống, làm việc tốt, sinh hoạt giải trí chất lượng cao; đẩy nhanh quá trình đưa thị xã Bến Cát trở thành đô thị có tiềm lực kinh tế – xã hội mạnh của tỉnh Bình Dương và của cả nước.

Quy mô dân số

  • Đến năm 2020, dân số toàn đô thị dự kiến khoảng 250.000 người.
  • Đến năm 2030, dân số toàn đô thị dự kiến khoảng 450.000-500.000 người.

Quy mô đất đai

  • Đến năm 2020: diện tích đất xây dựng đô thị là 9.084 ha. Trong đó đất công nghiệp khoảng 4.088 ha, đất dân dụng khoảng 2.616ha với tiêu chuẩn đất xây dựng dân dụng khoảng 79m2/người.
  • Đến năm 2030: diện tích đất xây dựng đô thị là 12.315ha. Trong đó đất công nghiệp khoảng 4.588 ha, đất dân dụng khoảng 4.088ha với tiêu chuẩn đất xây dựng dân dụng khoảng 75m2/người.

PHÓNG TO 1 PHÓNG TO 2

Bản đồ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2025 của thị xã Bến Cát
Bản đồ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2025 của thị xã Bến Cát

Quy hoạch phát triển không gian đô thị

Mô hình và tổ chức không gian đô thị

  • Mô hình phát triển đô thị công nghiệp – dịch vụ dựa trên các dự án phát triển công nghiệp và khu dân cư đã được phê duyệt;
  • Kết nối hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chí đô thị;
  • Khai thác một phần sông Thị Tính như là trục cảnh quan đô thị.

Giai đoạn tới năm 2030:

  • Mô hình phát triển đô thị công nghiệp - dịch vụ dựa trên các dự án phát triển công nghiệp và khu dân cư đã được phê duyệt;
  • Kết nối hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chí đô thị;
  • Khai thác một phần sông Thị Tính như là trục cảnh quan đô thị.

Giai đoạn sau năm 2030:

  • Chuyển đổi mô hình đô thị công nghiệp – dịch vụ sang mô hình dịch vụ – công nghiệp trên cơ sở phát triển các khu chức năng đô thị theo chiều sâu;
  • Khai thác sông Thị Tính và sông Sài Gòn là trục cảnh quan đô thị;
  • Kết nối không gian đô thị với đô thị mới Phú Tân và các quận huyện khác trong thành phố Bình Dương.

Ngoài ra, tổ chức không gian đô thị được sắp xếp lại như sau: Lấy sông Thị Tính là trục cảnh quan đô thị kết nối các khu công nghiệp và đô thị trong một tổng thể thống nhất. Khai thác trục cảnh quan ven sông Sài Gòn và các sông, suối khác.

+ Cho phép điều chỉnh các dự án theo hướng đất công nghiệp và đất dân cư hiện hữu được chuyển sang đất dịch vụ tạo thị.

+Hình thành các trục đường chính khu đô thị mạng ô cờ để tạo điều kiện thuận lợi trong tổ chức giao thông đồng thời tạo cảnh quan kiến trúc, các điểm nhấn công trình …

Không gian cây xanh và mặt nước

  • Bổ sung diện tích cây xanh mới tại khu vực ven sông Thị Tính: quy hoạch cải tạo phần đất nằm bên ngoài đường ven sông thành các công viên giải trí.
  • Hình thành công viên cấp thị xã có quy mô khoảng 30ha tại khu vực đầu cầu Thới An, 06 công viên ven sông Thị Tính có tổng diện tích khoảng 60ha thuộc An Điền, Mỹ Phước, Thới Hòa, Tân Định và Phú An.
  • Phát triển công viên hồ nước trong khu vực Khu công nghiệp Mỹ Phước 3 hiện hữu. Các khu vực còn lại quy hoạch công viên cấp phường xã có quy mô khoảng 05ha.
  • Phát triển hành lang cây xanh dọc các suối, rạch hiện hữu. Tại khu vực các nút giao thông, nâng cấp không gian cảnh quan cây xanh tại các nút giao cắt đường bộ và cây xanh đường phố.
  • Mặt nước: giữ gìn và khôi phục hệ thống sông, hồ, kênh, rạch … để cân bằng môi trường sinh thái, tăng cường khả năng tiêu thoát nước đô thị.

Có thể thấy, quy hoạch thị xã Bến Cát tuy đẩy mạnh yếu tố công nghiệp hóa – hiện đại hóa nhưng vẫn rất chú trọng vào việc bảo đảm môi trường, cảnh quan, không gian sống tiêu chuẩn cho cư dân đô thị.

Hệ thống giáo dục và y tế

  • Xây dựng các trường đại học tiên tiến hiện đại cấp đô thị như trường đại học Thủ Dầu Một và trường Đại học Việt Đức.
  • Tập trung phát triển các trường đào tạo, dạy nghề tại khu vực Đông – Nam Bến Cát.
  • Nâng cấp hệ thống trường phổ thông cơ sở trên địa bàn với mục tiêu năm 2020 có 50% – 60% trường đạt chuẩn Quốc gia.
  • Nâng cấp và xây dựng mới các trường mẫu giáo, nhà trẻ công lập hiện có. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực giáo dục đào tạo.
  • Tiếp tục khai thác cơ sở y tế công lập gồm bệnh viện đa khoa Bến Cát quy mô 100 giường và các trạm y tế của xã…, cơ sở y tế ngoài công lập gồm bệnh viện Mỹ Phước tại Khu công nghiệp Mỹ Phước 2.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật thị xã Bến Cát

Nhận biết được tầm quan trọng trong vị trí và vai trò kết nối của mình, bản đồ quy hoạch thị xã Bến Cát thể hiện rõ sự tập trung phần lớn vào việc tạo ra các trục giao thông huyết mạch, tăng đường đầu nối để rút ngắn khoảng cách và thời gian di chuyển, đúng như định hướng chung của quy hoạch giao thông Bình Dương.

Giao thông đường bộ: Đường cao tốc đô thị kết nối với khu vực khác của Bình Dương và khu vực xung quanh là đường Quốc lộ 13, đường vành đai 4, đường Mỹ Phước-Tân Vạn nối dài trong tương lai. Lộ giới đường vành đai 4 và đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài từ 60-62 m, lộ giới đường Quốc lộ 13 là 63m.

+ Các tuyến đường chính đô thị là các đường tỉnh lộ hiện hữu như ĐT 741, ĐT 744, ĐT 748, lộ 7A, lộ 7B. Lộ giới các tuyến đường này từ 22-32m.

+ Đường chính mới được quy hoạch là đường vành đai phía Nam (Từ đường ngã ba ĐT 741 và đường Trần Quốc Toản – Tạo lực 5- nối dài qua khu trung tâm thể thao của tỉnh dự kiến tại Bưng Đĩa – Tân Định ra Quốc lộ 13 rồi đi tiếp về phía Tây theo hướng song song với tuyến điện cao thế sau đó qua sông Thị Tính kết nối với ĐT 748), sẽ có lộ giới từ 22- 32m.

+ Các tuyến đường liên khu vực có lộ giới tối thiểu 22m gồm: đường ven bờ đông sông Thị Tính, đường 30/4 của thị trấn Mỹ Phước đi Long Nguyên, Đông Nam 2, đường mới An Điền – An Tây, đường An Tây – Phú An, (2 đường Đông Tây): đường Chánh Phú Hòa – Lai Hưng, đường NE 3, NA 3, D1, đường NE 8, NA 2, qua sông Thị Tính kết hợp đường Thùng Thơ – Chú Lường, đường Balanxi.

+ Đường cảnh quan: đường ven sông Sài Gòn, đường ven bờ Tây sông Thị Tính có lộ giới 17-22m.

Bản đồ Thị xã Bến Cát ở vệ tinh
Bản đồ Thị xã Bến Cát ở vệ tinh

Giao thông đường thủy: Khai thác sông Sài Gòn và sông Thị Tính dưới góc độ vận tải thủy, kết nối taxi nước với Thủ Dầu Một phục vụ du lịch, tham quan;

+ Xây dựng các cảng vận tải tại Rạch Bắp, khu vực dưới chân cầu vượt sông Sài Gòn của đường vành đai 4, các bến tàu du lịch trên sông Sài Gòn và sông Thị Tính.

Giao thông đường sắt: Tuyến đường sắt Dĩ An – Lộc Ninh qua khu quy hoạch với ga Chánh Lưu tại Hòa Lợi.

Giao thông công cộng: Kết nối giao thông công cộng khu vực Nam Bến Cát với hệ thống giao thông công cộng của tỉnh Bình Dương;

+ Các tuyến giao thông công cộng xuyên tâm đi trên quốc lộ 13, đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài, đường ĐT 741, 744 và trên đường vành đai 4;

+ Tổ chức giao thông mạng vòng giữa các tuyến ĐT 741, 744, đường 7A, 7B, đường vành đai 4.

Quy hoạch sử dụng đất thị xã Bến Cát

Nhằm mục đích đẩy mạnh tiến trình hoàn thiện diện mạo đô thị và chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với định hướng phát triển, quy hoạch thị xã Bến Cát có kế hoạch sử dụng quỹ đất phù hợp với từng ngành nghề và ưu tiên cho nhóm công nghiệp – dịch vụ:

Đất phát triển khu công nghiệp tập trung: Từng bước chuyển hướng phát triển công nghiệp theo chiều sâu trên cơ sở thu hút đầu tư các dự án công nghiệp công nghệ cao, ít thâm dụng lao động. Khuyến khích các cơ sở công nghiệp đang hoạt động chuyển hướng đổi mới công nghệ nâng cao giá trị gia tăng.

Đất công nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp: Các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường buộc phải di dời hoặc chuyển đổi công năng hoạt động, khuyến khích các cơ sở này chuyển đổi mục đích hoạt động sang lĩnh vực dịch vụ. Nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết các cụm sản xuất tập trung khu vực ngã ba đường ĐH 608 và đường ĐT 748 (thuộc các xã An Tây, An Điền và Phú An), khu vực ấp 2 (thuộc xã Tân Định) để đầu tư hạ tầng đồng bộ.

Đất nông nghiệp: giai đoạn 2020-2030 tập trung nghiên cứu quy hoạch xây dựng không gian nông nghiệp, nhà vườn theo lưu vực sông Sài Gòn và sông Thị Tính. Kết nối các điểm nhà vườn sinh thái vào hệ thống điểm tham quan du lịch đô thị Bình Dương.

Đất xây dựng nhà ở: Khuyến khích cải tạo nhà ở, xây dựng công trình hoặc tổ hợp công trình theo hướng cao tầng nhằm tạo bộ mặt kiến trúc đô thị. Ngoài các dự án đã có chủ trương đầu tư cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện, ưu tiên phát triển các dự án nhà ở dành cho người có thu nhập cao, dự án khu đô thị mới và tái định cư.

Một vài thông tin và bản đồ quy hoạch Thị xã Bến Cát chi tiết trên đây phần nào phản ánh mô hình đô thị hiện đại, phát triển đang ngày một tiệm cận với diện mạo mới.

Với hệ thống kế hoạch, chiến lược bài bản, Bến Cát trở thành đô thị mang nhiều sức bật đầy hứa hẹn và được dự đoán sẽ tạo ra hấp lực rất lớn cho các dự án bất động sản nhà ở hoặc bất động sản công nghiệp.

Xem thêm: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất TX Bến Cát 2023, tầm nhìn đến năm 2030

Saigon Uniform