LINK TẢI FILE Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ đến năm 2023(55M)
Chúng tôi cập nhật mới về Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ đến năm 2030. Bạn có thể phóng to, hay tải về thuận tiện trong việc tra cứu bản đồ quy hoạch trên địa bàn huyện Chương Mỹ tại Hà Nội chi tiết nhất.
Phạm vi của huyện Chương Mỹ, Hà Nội
Huyện Chương Mỹ tọa lạc ở cửa ngõ phía Tây Nam của Hà Nội, cách 20km. Huyện tập trung nhiều làng nghề truyền thống, nhiều danh lam thắng cách nổi tiếng cùng với mật độ đô thị hóa cao. Theo bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ, huyện có vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp với quận Hà Đông và huyện Thanh Oai có ranh giới tự nhiên là sông Đáy
- Phía Tây giáp với huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
- Phía Nam giáp với huyện Mỹ Đức và huyện Ứng Hòa
- Phía Bắc giáp với huyện Quốc Oai.
Chương Mỹ có huyện lỵ là thị trấn Chúc Sơn, cách Hà Nội 15km. Huyện có 32 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Chúc Sơn, Xuân Mai và 30 xã: Hòa Chính, Hoàng Diệu, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hợp Đồng, Hữu Văn, Lam Điền, Mỹ Lương, Nam Phương Tiến, Ngọc Hòa, Phú Nam An, Phú Nghĩa, Đại Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Đồng Lạc, Đồng Phú, Phụng Châu, Quảng Bị, Tân Tiến, Tiên Phương, Tốt Động, Thanh Bình, Thủy Xuân Tiên, Thụy Hương, Thượng Vực, Trần Phú, Trung Hòa, Trường Yên, Văn Võ.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ đến năm 2030
Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:
UBND Hà Nội vừa duyệt Quy hoạch chung xây dựng 1/10.000 huyện Chương Mỹ đến năm 2030.
Đồ án quy hoạch 1/10.000 sẽ bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Chương Mỹ với 02 thị trấn Chúc Sơn, Xuân Mai và 30 xã nông thôn với tổng diện tích 23.241 ha, quy mô dân số 542.000 người.
Trong 23.241 ha tổng diện tích thì đất đô thị chiếm 8.324,63 ha gồm đất tự nhiên thị trấn sinh thái Chúc Sơn khoảng 1.786,97 ha và đất tự nhiên đô thị vệ tinh Xuân Mai khoảng 6.537,66 ha. Phần diện tích còn lại (14.916,29 ha) là đất nông thôn.
Thị trấn sinh thái Chúc Sơn nằm ở phía Đông Bắc và là trung tâm huyện Chương Mỹ về kinh tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa – lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng, khu đô thị sinh thái, công nghiệp sạch và hỗ trợ vùng nông thôn. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 1.786,97 ha, đất xây dựng khoảng 1.143 ha, dân số dự kiến năm 2030 là 71.000 người.
Đô thị vệ tinh Xuân Mai nằm ở phía Tây và là trung tâm kinh tế quan trọng, giáo dục đào tạo, đô thị và công nghiệp của huyện Chương Mỹ. Quy mô diện tích tự nhiên khoảng 6.537,66 ha, đất khu vực nội thị khoảng 3.585,76 ha, dân số dự kiến năm 2030 là 220.000 người..
Đồ án quy hoạch chung lưu ý việc phát triển 2 đô thị Xuân Mai và Chúc Sơn theo hướng khai thác quỹ đất gò đồi, có năng suất thấp để xây dựng đô thị, hạn chế sử dụng đất nông nghiệp năng suất cao vào mục đích xây dựng.
Là huyện ngoại thành phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội, Chương Mỹ có phía Bắc giáp huyện Quốc Oai; phía Đông giáp quận Hà Đông và huyện Thanh Oai; Phía Nam giáp huyện ứng Hòa và huyện Mỹ Đức; Phía Tây giáp huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Về Kế hoạch sử dụng đất năm 2023:
Ngày 02/02/2023, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 719/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Chương Mỹ.
Theo đó, diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2023 của huyện Chương Mỹ được quy định theo chỉ tiêu sử dụng đất như sau: tổng diện tích đất nông nghiệp là 16.030,89 ha; đất phi nông nghiệp là 7.578,70 ha; Đất chưa sử dụng: 138,12 ha.
Đồng thời, kế hoạch thu hồi đất năm 2023 gồm các chỉ tiêu cụ thể như: tổng diện tích đất nông nghiệp là 331,66 ha; đất phi nông nghiệp là 13,97 ha.
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 của huyện Chương Mỹ, gồm các chỉ tiêu sau: đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp có tổng diện tích là 335,54 ha; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 0 ha; đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 0 ha.
Vị trí, diện tích các khu đất đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2023 của huyện Chương Mỹ được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023; Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Chương Mỹ.
Danh mục những dự án công nghiệp, giao thông được quy hoạch thực hiện thời kỳ 2021-2030, huyện Chương Mỹ
Các dự án công nghiệp:
Khu công nghiệp Phú Nghĩa | SKK | 389.00 | 141 | 248.00 | Xã Phú Nghĩa, Xã Ngọc Hòa, xã Trường Yên |
Khu công nghiệp Nam Tiến Xuân | SKK | 150.00 | 80.00 | Xã Thủy Xuân Tiên | |
Mở rộng cụm công nghiệp Ngọc Sơn | SKN | 1.23 | 1.23 | Thị trấn Chúc Sơn | |
Cụm CN Đông Sơn | SKN | 32.77 | 32.77 | Xã Đông Sơn | |
Cụm CN Đại Yên | SKN | 10.00 | 10.00 | Xã Đại Yên | |
Cụm CN Lam Điền | SKN | 30.00 | 30.00 | Xã Lam Điền | |
Cụm CN Đông Phú Yên | SKN | 42.50 | 42.50 | Đông Phương Yên, Phú Nghĩa, Trường Yên | |
Cụm Công nghiệp Ngọc Hoà | SKN | 30.00 | 30.00 | Xã Ngọc Hoà | |
Cụm Công nghiệp Hòa Chính | SKN | 32.00 | 32.00 | Xã Hòa Chính | |
Cụm CN Thụy Hương | SKN | 50.00 | 40.00 | Xã Thụy Hương |
Dự án giao thông:
1 | Dự án ĐTXD công trình cầu Bến Cốc | DGT | 0.20 | 0.20 | Xã Thanh Bình | |
2 | Dự án ĐTXD đường vào đất dịch vụ đồng Trà | DGT | 4.54 | 4.54 | Xã Phú Nghĩa | |
4 | Đường giao thông liên Xã Nam Phương Tiến đi xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn (Hòa Bình) | DGT | 2.35 | 2.35 | Xã Nam Phương Tiến | |
6 | Đường Gom khu dân cư xã Tiên Phương – Quốc Lộ 6 | DGT | 0.04 | 0.04 | Xã Tiên Phương | |
8 | Đường liên xã Thanh Bình, Tân Tiến, Nam Phương Tiến đi đường Hồ Chí Minh | DGT | 9.50 | 9.50 | xã Thanh Bình, Tân Tiến, Nam Phương Tiến | |
9 | Đường nối trục phát triển kinh tế đến khu công nghiệp Phú Nghĩa | DGT | 1.80 | 1.80 | Xã Phú Nghĩa | |
10 | Đường Phân luồng giao thông kết hợp cứng hóa mặt đê máng 7 (đoạn từ Thụy Hương – Hoàng Diệu) | DGT | 1.50 | 1.50 | Xã Thụy Hương, Lam Điền, Hoàng Diệu | |
11 | Đường từ xã Phụng Châu đi xã Tân Hòa (Quốc Oai) | DGT | 2.60 | 2.60 | xã Phụng Châu | |
12 | Mở rộng nút giao thông đường tránh Chúc Sơn; Hạng mục: Xây dựng, mở rộng nền, mặt đường, rãnh thoát nước, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng | DGT | 0.08 | 0.08 | Thị trấn Chúc Sơn | |
13 | Nâng cấp cải tạo đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ Thị trấn Chúc Sơn tới đường Hồ Chí Minh | DGT | 0.77 | 0.77 | Thị trấn Chúc Sơn, xã Ngọc Hòa, xã Đại Yên, xã Tốt Động, xã Hữu Văn, xã Mỹ Lương | |
14 | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh lộ 419 | DGT | 10.20 | 10.20 | Thị trấn Chúc Sơn, xã Đại Yên, xã Hợp Đồng, xã Quảng Bị, xã Đồng Phú | |
15 | Nút giao thông đường Chúc Sơn – Lam Điền nối quốc lộ 6 | DGT | 0.03 | 0.03 | Thị trấn Chúc Sơn | |
16 | Tuyến đường vào khu xử lý rác thải tập trung của Thành phố | DGT | 1.90 | 1.90 | Xã Trần Phú | |
17 | Xây dựng tuyến đường gom phía Nam KCN Phú Nghĩa ra Quốc lộ 6, huyện Chương Mỹ (Đoạn qua điểm công nghiệp Tiên Phương và điểm công nghiệp Phú Nghĩa cũ) | DGT | 1.04 | 1.04 | Xã Phú Nghĩa | |
18 | Đường Gom khu dân cư xã Tiên Phương – Quốc Lộ 6 | DGT | 0.04 | 0.04 | Xã Tiên Phương | |
19 | Nút giao thông đường Chúc Sơn – Lam Điền nối QL6 | DGT | 0.08 | 0.08 | Thị trấn Chúc Sơn | |
41 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình đường Phân luồng giao thông kết hợp với cứng hóa mặt đê máng 7 | DGT | 1.31 | 1.31 | Lam Điền, Thụy Hương, Hoàng Diệu | |
42 | Cải tạo, nâng cấp đường Đồng Phú – Chợ Rồng | DGT | 2.00 | 2.00 | Thượng Vực, Đồng Phú | |
43 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu zét, xã Tốt Động, huyện Chương Mỹ | DGT | 4.81 | 4.81 | Xã Tốt Động | |
44 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Thuần Lương huyện Chương Mỹ | DGT | 1.05 | 1.05 | Xã Hoàng Văn Thụ | |
45 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Yên Trình huyện Chương Mỹ | DGT | 5.69 | 5.69 | Xã Hoàng Văn Thụ | |
46 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Hạ Dục, xã Đồng Phú và xã Hồng Phong, huyện Chương Mỹ | DGT | 0.15 | 0.15 | Hồng Phong, Đồng Phú | |
47 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Gốm, xã Quảng Bị và xã Mỹ Lương, huyện Chương Mỹ | DGT | 0.15 | 0.15 | Mỹ Lương, Quảng Bị | |
48 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Đầm Mơ, xã Hồng Phong và xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ | DGT | 1.74 | 1.74 | Quảng Bị, Hồng Phong | |
49 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 421B đoạn Thạch Thán (Quốc Oai) đến Xuân Mai (Chương Mỹ) trên địa bàn huyện Chương Mỹ | DGT | 1.20 | 1.20 | Thị trấn Xuân Mai | |
50 | Đường nối trục phát triển kinh tế đến khu công nghiệp Phú Nghĩa | DGT | 1.80 | 1.80 | Xã Phú Nghĩa | |
51 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường thị trấn Chúc Sơn (Từ An Phú đi tỉnh lộ 419), thị trấn Chúc Sơn | DGT | 6.50 | 6.50 | Thị trấn Chúc Sơn | |
52 | Đường Phân luồng giao thông kết hợp cứng hóa mặt đê máng 7 (đoạn từ Thụy Hương – Hoàng Diệu) | DGT | 0.04 | 0.04 | Thụy Hương, Lam Điền, Hoàng Diệu | |
53 | Dự án ĐTXD đường vào đất dịch vụ đồng Trà | DGT | 4.54 | 4.54 | Xã Phú Nghĩa | |
54 | Tuyến đường vào khu xử lý rác thải tập trung của Thành phố | DGT | 1.90 | 1.90 | Xã Trần Phú | |
55 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh vào nhà máy xử lý rác thải Núi Thoong | DGT | 0.80 | 0.80 | Xã Tân Tiến | |
56 | Đường giao thông liên xã Nam Phương Tiến đi xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn (Hòa Bình) | DGT | 1.60 | 1.60 | Xã Nam Phương Tiến | |
57 | Dự án đường Hòa Chính Thượng Vực | DGT | 2.28 | 2.28 | Hòa Chính, Thượng Vực | |
58 | Dự án ĐTXD đường Chợ Đón-Núi Bé | DGT | 0.32 | 0.32 | Xã Nam Phương Tiến | |
59 | Dự án ĐTXD đường Tân Tiến-CK2 | DGT | 0.14 | 0.14 | xã Tân Tiến, xã Thủy Xuân Tiên | |
60 | Dự án ĐTXD đường Tân Tiến-Thủy Xuân Tiên | DGT | 0.17 | 0.17 | xã Tân Tiến, xã Thủy Xuân Tiên | |
61 | Dự án ĐTXD đường Trần Phú-Mỹ Lương | DGT | 0.15 | 0.15 | xã Trần Phú, xã Mỹ Lương | |
62 | Giao thông đô thị Chúc Sơn | 52.58 | Chúc Sơn, Phú Nghĩa, Thụy Hương, Ngọc Hòa, Tiên Phương, Phụng Châu | |||
63 | Đất giao thông đơn vị ở đô thị Chúc Sơn | 39.09 | Chúc Sơn, Phú Nghĩa, Thụy Hương, Ngọc Hòa, Tiên Phương, Phụng Châu | |||
64 | Đất giao thông đối ngoại đô thị Chúc Sơn | 21.51 | Chúc Sơn, Phú Nghĩa, Thụy Hương, Ngọc Hòa, Tiên Phương, Phụng Châu | |||
65 | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang tuyến đường Quốc lộ 6 | DGT | 15.00 | 15.00 | Thị trấn Chúc Sơn, xã Ngọc Hòa, xã Tiên Phương | |
66 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn từ cầu Zét đến đường vào xã Hữu Văn) | DGT | 1.40 | 1.40 | Xã Hữu Văn | |
67 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Hạ Dục, xã Đồng Phú và xã Hồng Phong, huyện Chương Mỹ | DGT | 0.41 | 0.41 | Xã Hồng Phong | |
68 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Gốm, xã Quảng Bị và xã Mỹ Lương, huyện Chương Mỹ | DGT | 0.35 | 0.35 | Xã Mỹ Lương | |
69 | Dự án đầu tư xây dựng Công trình cầu Đầm Mơ, xã Hồng Phong và xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ | DGT | 0.34 | 0.34 | Xã Quảng Bị | |
70 | Dự án đầu tư công trình đường Chúc Sơn – Lam Điền, huyện Chương Mỹ | DGT | 3.08 | 3.08 | Thị trấn Chúc Sơn | |
71 | Dự án ĐTXD đường vào đất dịch vụ đồng Trà | DGT | 0.50 | 0.50 | Xã Phú Nghĩa | |
72 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 421B đoạn Thạch Thán (Quốc Oai) đến Xuân Mai (Chương Mỹ) trên địa bàn huyện Chương Mỹ | DGT | 1.90 | 1.90 | Thị trấn Xuân Mai | |
73 | Đường Phân luồng giao thông kết hợp cứng hóa mặt đê máng 7 (đoạn từ Thụy Hương – Hoàng Diệu) | DGT | 1.50 | 1.50 | Xã Thụy Hương, Lam Điền, Hoàng Diệu | |
74 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh vào nhà máy xử lý rác thải Núi Thoong | DGT | 0.80 | 0.80 | Xã Ngọc Hòa | |
75 | Đường giao thông liên xã Nam Phương Tiến đi xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn (Hòa Bình) | DGT | 1.60 | 1.60 | Xã Phụng Châu | |
76 | Cải tạo, chỉnh trang tuyến đường từ huyện ủy đi chi cục thống kê huyện Chương Mỹ | DGT | 0.15 | 0.15 | Thị trấn Chúc Sơn | |
77 | Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La – Xuân Mai theo hình thức hợp đồng BT | DGT | 89.09 | 89.09 | xã Ngọc Hòa, Tiên Phương, Phú Nghĩa, Trường Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình,Thủy Xuân Tiên, Thị trấn Xuân Mai | |
78 | Cải tạo, sửa chữa đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ cầu Zét đến đường vào UBND xã Tốt Động | DGT | 0.65 | 0.65 | Xã Tốt Động | |
79 | Mở rộng nút giao ngã ba đường tránh chợ Chúc Sơn | DGT | 0.04 | 0.04 | Thị trấn Chúc Sơn | |
80 | Cải tạo hệ thống thoát nước và đường giao thông từ đường Chúc Sơn – Lam Điền đến Trung tâm y tế huyện Chương Mỹ | DGT | 0.05 | 0.05 | Thị trấn Chúc Sơn | |
81 | Cải tạo, nâng cấp đường Đồng Phú – Chợ Rồng | DGT | 2.00 | 2.00 | Xã Thượng Vực, xã Đồng Phú | |
82 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường thị trấn Chúc Sơn (Từ An Phú đi TL 419) | DGT | 0.30 | 0.30 | Thị trấn Chúc Sơn | |
83 | Đường phân luồng giao thông kết hợp cứng hóa mặt đê máng 7 | DGT | 4.50 | 4.50 | Lam Điền, Thụy Hương, Hoàng Diệu | |
84 | Dự án ĐTXD công trình cầu Bến Cốc | DGT | 0.35 | 0.35 | Thanh Bình, Tân Tiến | |
85 | Xây dựng tuyến đường gom phía Nam KCN Phú Nghĩa ra Quốc lộ 6, huyện Chương Mỹ (Đoạn qua điểm công nghiệp Tiên Phương và điểm công nghiệp Phú Nghĩa cũ) | DGT | 1.04 | 1.04 | Xã Nghĩa Phú, xã Tiên Phương | |
86 | Dự án chỉnh tranh cải tạo nâng cấp đường tỉnh lộ 419 trên địa bàn huyện Chương Mỹ | DGT | 1.02 | 1.02 | Thị trấn Chúc Sơn, xã Đại Yên, Hợp Đồng, Quảng Bị, Đồng Phú | |
87 | Dự án chỉnh tranh cải tạo nâng cấp đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ thị trấn Chúc Sơn đến đường Hồ Chí Minh | DGT | 0.85 | 0.85 | Thị trấn Chúc Sơn, xã Đại Yên, Tốt Động, Hữu Văn | |
88 | Cải tạo, nâng cấp đường từ Tỉnh lộ 419 đi đường Tránh đoạn qua thôn Chúc Lý, xã Ngọc Hòa | DGT | 0.24 | 0.24 | Xã Ngọc Hòa | |
89 | Bến xe Chúc Sơn | DGT | 2.00 | 2.00 | Thị trấn Chúc Sơn | |
90 | Bến xe Xuân Mai | DGT | 2.00 | 2.00 | Thị trấn Xuân Mai | |
91 | Thu hồi đất công ty Vôi Đá Miếu Môn để xây dựng Hạt quản lý đường Trần Phú | DGT | 0.70 | 0.70 | Xã Trần Phú | |
92 | Đường Dẫn cầu Hoà Viên | DGT | 0.10 | 0.10 | Xã Hoà Chính | |
93 | Đường Tỉnh lộ 421 | DGT | 0.61 | 0.61 | Thị trấn Xuân Mai | |
94 | Cầu Hoàng Thanh | DGT | 0.30 | 0.30 | Xã Hoàng Diệu | |
95 | Cầu Thuần Lương | DGT | 0.50 | 0.50 | Xã Hoàng Văn Thu | |
96 | Cầu Yên Trình | DGT | 0.70 | 0.70 | Xã Hoàng Văn Thu | |
89 | Đường Hoàng Diệu – Hợp Đồng | DGT | 0.34 | 0.34 | Xã Hoàng Diệu | |
90 | Đường Hoàng Diệu – Hợp Đồng | DGT | 0.38 | 0.38 | Xã Hợp Đồng | |
91 | Đường Lam Điền Hợp Đông | DGT | 0.41 | 0.41 | Xã Hợp Đồng | |
92 | Đường Lam Điền Hợp Đông | DGT | 0.42 | 0.42 | Xã Lam Điền | |
94 | Đường Tân Tiến- Mỹ Lương | DGT | 3.45 | 3.45 | Xã Hoàng Văn Thu | |
96 | Đường Hồng Phong Trần Phú | DGT | 1.50 | 1.50 | Xã Trần Phú | |
97 | Đường Hà Nội Xuân Mai | DGT | 1.20 | 1.20 | Xã Thuỵ Hương | |
99 | Đường nội B259 | DGT | 1.00 | 1.00 | Xã Đông Phương Yên | |
102 | Đường nội đồng | DGT | 0.78 | 0.78 | Xã Tân Tiến | |
103 | Đường Đồng Vai | DGT | 0.88 | 0.88 | Thị trấn Xuân Mai | |
104 | Đường khu dân cư mới | DGT | 0.56 | 0.56 | Xã Hồng Phong | |
105 | Chiến Thắng – Tân Bình | DGT | 0.52 | 0.52 | Thị trấn Xuân Mai | |
106 | Đường giáp QL6 đi Đồng cửa | DGT | 2.18 | 2.18 | Xã Tiên Phương | |
107 | Giao thông nông thôn | DGT | 1.17 | 1.17 | Xã Đông Sơn | |
108 | Giao thông nông thôn | DGT | 0.22 | 0.22 | Xã Trường Yên | |
109 | Giao thông nông thôn | DGT | 0.08 | 0.08 | Xã Hợp Đồng | |
111 | Khu ven KDC | DGT | 0.25 | 0.25 | Xã Phụng Châu | |
113 | Giao thông nông thôn | DGT | 2.00 | 2.00 | Xã Thanh Bình | |
114 | Mả Đầm – Đăng Lạp | DGT | 0.10 | 0.10 | Xã Phú Nam An | |
116 | Chúc Sơn – Thụy Hương | DGT | 0.63 | 0.63 | Thị trấn Chúc Sơn | |
117 | Đường trục xã ra huyện | DGT | 1.20 | 1.20 | Xã Phú Nghĩa | |
118 | Giao thông nông thôn | DGT | 0.80 | 0.80 | Xã Thụy Hương | |
119 | Đường trục xã | DGT | 2.00 | 2.00 | Xã Văn Võ | |
120 | Đường trục xã | DGT | 3.02 | 3.02 | Xã Đồng Lạc | |
121 | Đường vào khu CN | DGT | 0.17 | 0.17 | Xã Ngọc Hòa | |
122 | Hồng Phong – Trần Phú | DGT | 2.39 | 2.39 | Xã Hồng Phong | |
123 | Đường Tốt Động – Trung Hòa | DGT | 2.07 | 2.07 | Xã Tốt Động | |
124 | Đường vào nhà máy XL rác | DGT | 2.84 | 2.84 | Xã Trần Phú | |
125 | Đường cầu Đồng Hoàng Thụy Hương-Đại Yên | DGT | 1.50 | 1.50 | Xã Đại Yên | |
126 | Giao thông nông thôn | DGT | 6.00 | 6.00 | Xã Thụy Hương | |
127 | Đường vành đai thị trấn Chúc Sơn | DGT | 9.00 | 9.00 | Thị trấn Chúc Sơn | |
128 | Bến Xe Quảng Bị | DGT | 6.50 | 6.50 | Xã Quảng Bị | |
129 | Bến xe | DGT | 1.00 | 1.00 | Xã Lam Điền | |
130 | Bến Xe Trần Phú | DGT | 1.00 | 1.00 | Xã Trần Phú | |
131 | Đường trục từ Thụy Hương – Nam Phương Tiến | DGT | 70.00 | 70.00 | Huyện Chương Mỹ | |
132 | Đường trục Bắc Nam | DGT | 142.50 | 142.50 | Huyện Chương Mỹ | |
133 | Bãi đỗ xe | DGT | 3.50 | 3.50 | Xã Phú Nghĩa | |
134 | Đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng | DGT | 60.00 | 60.00 | Huyện Chương Mỹ | |
135 | Khu Depot của tuyến đường sắt đô thị Hà Đông – Xuân Mai | DGT | 35.00 | 35.00 | Thị trấn Xuân Mai | |
136 | Bãi đỗ xe khu đô thị làng thời đại | DGT | 2.00 | 2.00 | Thị trấn Xuân Mai | |
137 | Đất giao thông khu đô thị làng thời đại | DGT | 15.20 | 15.20 | Thị trấn Xuân Mai | |
137 | Đất giao thông tại đô thị Xuân Mai | DGT | Thị trấn Xuân Mai | |||
Đất giao thông tại đô thị Xuân Mai | DGT | Xã Thủy Xuân Tiên | ||||
Đất giao thông tại đô thị Xuân Mai | DGT | Xã Tân Tiến | ||||
Đất giao thông tại đô thị Xuân Mai | DGT | Xã Nam Phương Tiến | ||||
Đất giao thông tại đô thị Xuân Mai | DGT | Xã Hoàng Văn Thụ | ||||
Trạm xử lý rác thải, bãi rác | DRA | Thị trấn Xuân Mai | ||||
Bãi đỗ xe tại đô thị Xuân Mai | DGT | Xã Tân Tiến | ||||
Trạm xử lý rác thải, bãi rác | DRA | Xã Tân Tiến | ||||
138 | Đường giao thông đi khu đồng Tích Sẻ xã Hữu Văn | DGT | 0.08 | 0.08 | Xã Hữu Văn | |
139 | Cầu Mụ | DGT | 0.21 | 0.21 | Xã Phú Nam An | |
140 | Đường Tố Hữu kéo dài | DGT | 52.80 | 52.80 | Thị trấn Chúc Sơn, xã Phụng Châu, Phú Nghĩa, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Tiên Phương | |
141 | Cầu Trí Thủy | DGT | 0.20 | 0.20 | Xã Thủy Xuân Tiên | |
142 | Đường liên xã Thanh Bình, Tân Tiến, Nam Phương Tiến đi đường Hồ Chí Minh | DGT | 9.50 | 9.50 | xã Thanh Bình, Tân Tiến, Nam Phương Tiến | |
143 | Cải tạo nâng cấp tuyến tỉnh lộ 429 đoạn từ cầu Ba Thá đến đường Hồ Chí Minh | DGT | 1.09 | 1.09 | Xã Trần Phú | |
144 | Đường từ xã Phụng Châu đi xã Tân Hòa (Quốc Oai) | DGT | 2.60 | 2.60 | Xã Phụng Châu | |
145 | Hạ tầng khu đô thị Chúc Sơn | DGT | 4.54 | 4.54 | Thị trấn Chúc Sơn | |
146 | Bãi đỗ xe khu đô thị Chúc Sơn | DGT | 1.20 | 1.20 | Thị trấn Chúc Sơn | |
147 | Đường giao thông trong khu đô thị Chúc Sơn | DGT | 17.55 | 17.55 | Thị trấn Chúc Sơn | |
148 | Đường Hồ Chí Minh – Vành đai 5 | DGT | 7.50 | 7.50 | Xã Nam Phương Tiến | |
149 | Đường trục Xuân Mai – Hoàng Văn Thụ | DGT | 30.00 | 30.00 | Xuân Mai, Thủy Xuân Tiên, Tân Tiến, Hoàng Văn Thụ |
Tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Chương Mỹ
- Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Chương Mỹ
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Chương Mỹ
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Chương Mỹ.
Thông tin quy hoạch huyện Chương Mỹ tại TP Hà Nội mới nhất
Quy hoạch sử dụng đất, đô thị của huyện Chương Mỹ
Thông tin quy hoạch của huyện được thể hiện trên bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ, cụ thể:
- Tổng đất quy hoạch: 23.240,92 ha. Trong đó: Đất đô thị: 8.324,63 ha (chiếm 35,8% tổng đất QH), đất nông thôn: 14.916,29 ha (chiếm 64,2% tổng đất QH).
- Đất tự nhiên đô thị: khoảng 8.324,63 ha. Trong đó: Đất tự nhiên tại thị trấn sinh thái Chúc Sơn ~ 1.786,97 ha; tại đô thị vệ tinh Xuân Mai ~ 6.537,66 ha.
- Đất tự nhiên nông thôn ~ 14.787,83 ha, bao gồm:
- Đất XD nông thôn ~ 4.639,41 ha (chiếm 31,10% đất tự nhiên nông thôn); trong đó: Đất XD điểm dân cư nông thôn khoảng 2.901,52 ha, đất xây dựng nông thôn khác ~ 1.737,90 ha.
- Đất khác trong phạm vi nông thôn: 10.276,88 ha (chiếm 68,90% đất tự nhiên nông thôn).
Quy hoạch phát triển giao thông huyện Chương Mỹ
Huyện Chương Mỹ nằm trong dự án quy hoạch chuỗi đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hoà Lạc – Sơn Tây và nằm trong vùng quy hoạch phát triển hành lang của Hà Nội về phía Tây, được thể hiện trên bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ.
Trên địa bàn huyện có tuyến đường QL6, QL21A (nay là đường Hồ Chí Minh) chạy qua nối liền huyện với tỉnh Hoà Bình, thủ đô Hà Nội và các quận, huyện thị khác trong thành phố và các tỉnh lân cận.
Ngoài ra, còn có các đường tỉnh lộ như:
- TL 419 (là 80 cũ) là tuyến đường tỉnh quan trọng không chỉ với huyện Chương Mỹ mà còn với cả KV phía Tây Thủ đô Hà Nội, đi qua và kết nối nhiều huyện thuộc KV hành lang xanh như: Quốc Oai, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Thạch Thất, Mỹ Đức.
- TL 421B (81 cũ) bắt đầu từ Sài Sơn – Quốc Oai đến Xuân Mai, Chương Mỹ, chiều dài 17km với bề rộng bình quân là 7m, mặt đường 5m, chỉ có khoảng 7km rải nhựa, còn lại là cấp phối và đất.
- TL 429 (ĐT 73 cũ) bắt đầu từ Phú Minh (thuộc Phú Xuyên) đến Miếu Môn (thuộc Chương Mỹ) dài 31,7km, là tuyến đường ngang kết nối QL1A với QL21A (đường Hồ Chí Minh) theo hướng Đông Tây.
Quy hoạch giao thông huyện Chương Mỹ
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
Quy hoạch giao thông đối ngoại huyện Chương Mỹ:
Đường thủy:
Tại huyện Chương Mỹ đang triển khai đề án xây dựng và cải tại ba bến thuyền gồm Phụng Châu, Thụy Hương và Hòa Chính. Đây cũng là mục tiêu quan trọng trên bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ Hà Nội.
Đường sắt:
Tập trung phát triển khu đô thị vệ tinh Xuân Mai bằng các tuyến đường sắt kết nối trực tiếp đến trung tâm thành phố Hà Nội. Tại quốc lộ số 6 có nhiều dải phân cách phục vụ nhu cầu di chuyển an toàn. Các tuyến đường đô thị được bố trí bằng cầu cạn như kế hoạch trên bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ Hà Nội. Còn lại các tuyến đường ngoài đô thị sử dụng đường mặt đất.
Tuyến đường sắt có nhà ga đầu và nhà ga cuối đã sửa chữa và nâng cấp. Tuyến đường sắt đô thị đi từ Hà Đông đến Xuân Mai sẽ tiếp giáp với quốc lộ số 6 và bến xe Xuân Mai. Ước tính quy mô xây dựng được dự kiến khoảng 15ha đến 20ha.
Khởi công xây dựng tuyến đường sắt đô thị Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây chạy dọc theo quốc lộ 21. Mục đích nhằm kết nối các khu đô thị vệ tinh xung quanh thành phố Hà Nội. Áp dụng phương án quy hoạch giao thông huyện Chương Mỹ Hà Nội trắc dọc tuyến đi trên cao để giao cắt và ảnh hưởng đến giao thông đường bộ. Khi nhà ga được xây dựng tại phía Nam của khu đô thị Xuân Mai. Ước tính quy mô đạt 15ha đến 20ha.
Đường bộ:
Huyện Chương Mỹ sở hữu mạng lưới giao thông đầy đủ và ổn định. Nhiều quốc lộ đi ngang qua địa bàn huyện được quy hoạch theo hướng tương đồng với quy hoạch giao thông vận tải của thủ đô Hà Nội. Các tuyến đường chính được cải thiện và nâng cấp liên tục nhằm kết nối giao thương từ huyện Chương Mỹ đến khu vực lân cận.
- Đường Hồ Chí Minh, đường Vành đai 3: Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt quyết định xây dựng quy mô, vị trí, tuyến đường mới theo quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đến vành đai số 5.
- Quốc lộ số 6: Tuyến đường nối thành phố Hà Nội với các tỉnh của vùng Tây Bắc, Việt Nam. Quá trình cải tạo tuyến đường thực hiện theo hồ sơ chỉ giới đường đỏ được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Quốc lộ số 21: Tuyến đường được mở rộng, nâng cấp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn đường đồng bằng. Cụ thể với quy mô từ 6 đến 8 làn xe, B nền = 70m, trong đó có đường sắt đô thị và đường gom.
- Tuyến đường Hà Đông – Xuân Mai: Một trong những tuyến đường quan trọng của huyện Chương Mỹ. Tuyến đường này đã được nâng cấp trên đoạn đi qua đô thị với B = 60m. Cụ thể đáp ứng đủ 6 làn xe và đường gom hai bên. Khu vực ngoài đô thị có tuyến đường cấp I đồng bằng B = 33.5m.
- Đường trục kinh tế Bắc – Nam: Nâng cấp tương đồng với tuyến Hà Đông – Xuân Mai với đoạn đô thị B = 60m. Còn lại khúc đường đi qua đô thị cấp I đồng bằng có B = 42m.
- Tuyến đường Trúc Sơn – Hương Sơn: Trên bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ Hà Nội tuyến đường được xây dựng mới đảm bảo tiêu chuẩn cấp I tại khu vực đồng bằng, có B = 33.5m với 4 đến 6 làn xe.
Quy hoạch các tuyến đường cấp đô thị:
Xây dựng hai tuyến đường mới kết nối với đô thị Xuân Mai và đô thị Chúc Sơn theo chính sách quy hoạch của thành phố. Hướng phát triển của bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ Hà Nội lần lượt là đô thị vệ tinh và đô thị sinh thái.
Kết nối trực tiếp các tuyến đường trục chính với đường đối ngoại cấp thành phố hoặc cấp quốc gia. Mục đích nhằm phát triển cửa ngõ ra vào các khu đô thị vệ tinh và đô thị sinh thái. Tích cực phân tách luồng giao thông đối ngoại và đô thị.
Những bến xe mới được xây dựng tại huyện Chương Mỹ bao gồm: Bến Chúc Sơn, Bến Xuân Mai, Bến Miếu Môn, Bến Quảng Bị, Bến Hòa Chính. Theo bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ Hà Nội đã xác định vị trí cụ thể.
Quy hoạch tuyến đường liên khu vực:
Tỉnh lộ 419, 421B, 429, Nguyễn Văn Trỗi là những tuyến đường liên huyện trên bản đồ quy hoạch Chương Mỹ Hà Nội. Đồng thời còn có các tuyến Tốt Động – Lam Điền, tuyến vành đai phía Đông khu đô thị Xuân Mai. Tất cả đều được nâng cấp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng. Cụ thể có B = 12m và vỉa hè được xây dựng hoàn chỉnh.
Quy hoạch các tuyến đường cấp khu vực:
Tại bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ Hà Nội các tuyến đường kết nối xã Hoàng Văn Thụ, Trung Hòa đến Quốc lộ 6, đường Phú Nghĩa – Trường Yên, đường Hồng Lạc – Tân Tiến được nâng cấp nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cho người dân. Các tuyến đường này đều đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV, cụ thể có B = 9m. Bên cạnh đó, các tuyến đường kết nội xã khác cũng được nâng cấp hoàn thiện phần mặt đường nhằm đáp ứng tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV và cấp V.
Quy hoạch các tuyến đường cấp nội bộ:
Huyện Chương Mỹ tích cực đẩy mạnh công tác xây dựng các tuyến đường giao thông tại nông thôn. Cải tạo những tuyến đường hiện có nhằm nâng cấp tuyến đường liên xã, liên thôn. Thực hiện bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ Hà Nội đáp ứng nhu cầu kiên cố hóa 100% toàn bộ mặt đường trên các tuyến đường làng ngõ xóm. Đảm bảo các tuyến đường đều đạt cấp V, cấp VI hoặc cấp đường A giao thông.
Các trạm bus và giao thông tĩnh:
Chú trọng phát triển mạng lưới xe bus thông thường và xe bus nhanh có khối lượng lớn. Lưu thông trên các tuyến đường đô thị, quốc lộ, tỉnh lộ đáp ứng nhu cầu chung cho cả thành phố Hà Nội.
Cách tra cứu thông tin quy hoạch huyện Chương Mỹ
Đối với cư dân tại huyện Chương Mỹ các nhà đầu tư đặc biệt giới đầu tư bất động sản thì việc nắm bắt thông tin quy hoạch luôn được quan tâm. Vậy để tra cứu thông tin quy hoạch huyện Chương Mỹ có những cách nào?
Cách 1: Tra cứu thông tin đất trực tiếp tại xã, phường
Tra cứu thông tin đất trực tiếp tại xã phường được biết đến là một trong những cách phổ biến. Với cách tra cứu này người dân không cần phải chuẩn bị bất kỳ một loại giấy tờ nào. Có tìm kiếm được thông tin quy hoạch huyện Chương Mỹ hay không chủ yếu dựa vào sự may mắn và khéo léo trong giao tiếp.
Tra cứu thông tin đất trực tiếp tại xã phường người dân hãy gặp trực tiếp cán bộ quản lý phòng ban liên quan để xin thông tin quy hoạch. Thế nhưng không phải ai cũng sẽ được cung cấp thông tin quy hoạch. Vì trên thực tế thông tin quy hoạch lộ ra dẫn đến sự biến động không nhỏ đối với thị trường bất động.
Khi có thông tin quy hoạch chính xác, người dân sẽ tăng giá tự do, tách thửa phân lô bán đất ào ạt. Nhiều trường hợp đất trong diện quy hoạch vẫn được bán với mức giá hấp dẫn. Việc làm trên ảnh hưởng không nhỏ đến những người có nhu cầu mua bán đất thực sự. Đặc biệt, công tác quản lý cũng sẽ gặp nhiều khó khăn.
Cách 2: Tra cứu thông tin trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai
Tại Văn phòng đăng ký đất đai người dân có thể xin thông tin trích lục về đất. Đương nhiên ở phần thông tin trích lục sẽ có thông tin quy hoạch về đất chính xác. Thế nhưng cách này chỉ áp dụng với chủ sở hữu đất. Bởi để xin được thông tin trích lục người dân sẽ phải chuẩn bị hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ có liên quan, số chứng minh hoặc số thẻ căn cước,… Đối với người mua đất, chỉ có thể xin trích lục khi chủ sở hữu đất trợ giúp. Tuy nhiên đối với những thông tin quy không có lợi cho bất động sản thì chủ sở hữu sẽ không sẵn lòng giúp bạn xin trích lục thông tin đất.
Thêm vào đó, cách này chỉ áp dụng cho những người có đất ở địa phương. Do vậy có thể thấy rằng cách tra cứu thông tin quy hoạch đất trực tiếp tại xã phường và văn phòng đất đai không khả quan và hiệu quả. Vậy tại sao người dân không thử cách khác, đó chính là tra cứu trực tuyến.
Cách 3: Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến
Tra cứu thông tin quy hoạch huyện Chương Mỹ, người dân có thể sử dụng cách tra cứu trực tuyến. Các ứng dụng tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến đã xuất hiện một vài năm trở lại đây. Dựa trên những nền tảng công nghệ hàng đầu, ứng dụng hoàn toàn cho phép người dùng tìm kiếm thông tin quy hoạch tại nhà.
Tìm kiếm thông tin bằng tra cứu trực tuyến
Hay nói đơn giản và ngắn gọn hơn, tra cứu trực tuyến là quá trình tìm kiếm thông tin quy hoạch thông qua ứng dụng có sẵn bằng một thiết bị có kết nối internet như điện thoại, máy tính. Người dân không cần phải di chuyển hay đến bất kỳ một địa điểm nào để tìm kiếm thông tin. Thay vào đó, dù bạn ở bất kỳ nơi đâu cũng có thể tìm kiếm thông tin.
Hiện nay, có rất nhiều trang cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin quy hoạch quận 2 mà người dân có thể thông qua đó nắm bắt thông tin. Ví dụ quyhoach.hanoi.vn, thanhxuan.hanoi.gov.vn, bất động sản INVERT,… Trong đó, Invert được biết đến là ứng dụng tra cứu thông tin quy hoạch huyện Chương Mỹ nói chung và thông tin quy hoạch nói riêng được nhiều người ưu ái sử dụng nhất. Vậy bạn đã biết gì về ứng dụng này.
Bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ
Kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ năm 2022
Bản đồ quy hoạch đường Lê Văn Lương kéo dài qua huyện Chương Mỹ
Huyện Chương Mỹ lên quan
Bản đồ quy hoạch Quốc lộ 6
Check quy hoạch Chương Mỹ
Dự an giao thông huyện Chương Mỹ
Đường tố Hữu kéo dài đến Chúc